Giới thiệu
1. Kiểm tra hiệu suất truyền dẫn và RF
Xây dựng môi trường thử nghiệm theo hình bên phải.Dụng cụ thử nghiệm là Agilent E4408B.Nút A và nút B là các thiết bị được thử nghiệm.Giao diện RF của chúng được kết nối thông qua bộ suy giảm và được kết nối với thiết bị kiểm tra thông qua bộ chia nguồn để đọc dữ liệu.Trong đó, nút A là nútmô-đun giao tiếp robotvà nút B là mô-đun giao tiếp cổng.
Sơ đồ kết nối môi trường thử nghiệm
Kết quả kiểm tra | |||
Nuhổ phách | Mục phát hiện | Quá trình phát hiện | Kết quả phát hiện |
1 | Chỉ báo nguồn | Đèn báo bật sau khi bật nguồn | Bình thường ➡Unbình thường□ |
2 | Ban điều hành | Đăng nhập vào nút A và B thông qua WebUi, vào giao diện cấu hình, đặt dải tần làm việc thành 1,4 GHz (1415-1540 MHz), sau đó sử dụng máy phân tích phổ để phát hiện điểm tần số chính và tần số chiếm dụng để xác nhận rằng thiết bị hỗ trợ 1,4GHz. | Bình thường ➡Unbình thường□ |
3 | Có thể điều chỉnh băng thông | Đăng nhập vào nút A và B thông qua WebUI, nhập giao diện cấu hình, đặt lần lượt 5 MHz, 10 MHz và 20 MHz (nút A và nút B giữ các cài đặt nhất quán) và quan sát xem băng thông truyền có phù hợp với cấu hình thông qua máy phân tích phổ hay không . | Bình thường ➡Unbình thường□ |
4 | Công suất điều chỉnh | Đăng nhập vào nút A và B thông qua WebUI, nhập giao diện cấu hình, có thể đặt công suất đầu ra (đặt 3 giá trị tương ứng) và quan sát xem băng thông truyền có phù hợp với cấu hình thông qua máy phân tích phổ hay không. | Bình thường ➡Không bình thường□ |
5 | Truyền mã hóa | Đăng nhập vào nút A và B thông qua WebUI, nhập giao diện cấu hình, đặt phương thức mã hóa thành AES128 và đặt khóa (cài đặt của nút A và B vẫn nhất quán) và được xác minh rằng việc truyền dữ liệu là bình thường. | Bình thường ➡Unbình thường□ |
6 | Tiêu thụ điện năng cuối robot | Ghi lại mức tiêu thụ điện năng trung bình của các nút ở phía robot ở chế độ truyền thông thường thông qua máy phân tích công suất. | Công suất tiêu thụ trung bình: < 15w |
2. Kiểm tra tốc độ dữ liệu và độ trễ
Phương pháp thử nghiệm: Nút A và B (nút A là thiết bị đầu cuối cầm tay và nút B là cổng truyền không dây) chọn tần số trung tâm thích hợp lần lượt là 1,4 GHz và 1,5 GHz để tránh các dải tần nhiễu trong môi trường và định cấu hình băng thông tối đa 20 MHz.Nút A và B được kết nối với PC(A) và PC(B) thông qua các cổng mạng tương ứng.Địa chỉ IP của PC(A) là 192.168.1.1.Địa chỉ IP của PC(B) là 192.168.1.2.Cài đặt phần mềm kiểm tra tốc độ iperf trên cả hai PC và thực hiện các bước kiểm tra sau:
●Thực thi lệnh iperf-s trên PC (A)
●Thực thi lệnh iperf -c 192.168.1.1 -P 2 trên PC (B)
●Theo phương pháp kiểm tra trên, ghi lại kết quả kiểm tra 20 lần và tính giá trị trung bình.
Bài kiểm traRkết quả | |||||
Con số | Điều kiện kiểm tra đặt trước | Kết quả kiểm tra (Mbps) | Con số | Điều kiện kiểm tra đặt trước | Kết quả kiểm tra (Mbps) |
1 | 1450 MHz @ 20 MHz | 88,92 | 11 | 1510 MHz @ 20 MHz | 88,92 |
2 | 1450 MHz @ 20 MHz | 90.11 | 12 | 1510 MHz @ 20 MHz | 87,93 |
3 | 1450 MHz @ 20 MHz | 88,80 | 13 | 1510 MHz @ 20 MHz | 86,89 |
4 | 1450 MHz @ 20 MHz | 89,88 | 14 | 1510 MHz @ 20 MHz | 88,32 |
5 | 1450 MHz @ 20 MHz | 88,76 | 15 | 1510 MHz @ 20 MHz | 86,53 |
6 | 1450 MHz @ 20 MHz | 88,19 | 16 | 1510 MHz @ 20 MHz | 87,25 |
7 | 1450 MHz @ 20 MHz | 90.10 | 17 | 1510 MHz @ 20 MHz | 89,58 |
8 | 1450 MHz @ 20 MHz | 89,99 | 18 | 1510 MHz @ 20 MHz | 78,23 |
9 | 1450 MHz @ 20 MHz | 88,19 | 19 | 1510 MHz @ 20 MHz | 76,86 |
10 | 1450 MHz @ 20 MHz | 89,58 | 20 | 1510 MHz @ 20 MHz | 86,42 |
Tốc độ truyền không dây trung bình: 88,47 Mbps |
3. Kiểm tra độ trễ
Phương pháp kiểm tra: Trên nút A và B (nút A là thiết bị đầu cuối cầm tay và nút B là cổng truyền không dây), chọn tần số trung tâm thích hợp lần lượt là 1,4 GHz và 1,5 GHz để tránh các dải nhiễu không dây của môi trường và định cấu hình băng thông 20 MHz.Nút A và B được kết nối với PC(A) và PC(B) thông qua các cổng mạng tương ứng.Địa chỉ IP của PC(A) là 192.168.1.1 và địa chỉ IP của PC(B) là 192.168.1.2.Thực hiện các bước kiểm tra sau:
●Chạy lệnh ping 192.168.1.2 -I 60000 trên PC (A) để kiểm tra độ trễ truyền không dây từ A đến B.
●Chạy lệnh ping 192.168.1.1 -I 60000 trên PC (B) để kiểm tra độ trễ truyền không dây từ B đến A.
●Theo phương pháp kiểm tra trên, ghi lại kết quả kiểm tra 20 lần và tính giá trị trung bình.
Kết quả kiểm tra | |||||||
Con số | Điều kiện kiểm tra đặt trước | PC(A)đến B Độ trễ (ms) | PC(B)đến độ trễ A (ms) | Con số | Điều kiện kiểm tra đặt trước | PC(A)đến B Độ trễ (ms) | PC(B)đến độ trễ A (ms) |
1 | 1450 MHz @ 20 MHz | 30 | 29 | 11 | 1510 MHz @ 20 MHz | 28 | 26 |
2 | 1450 MHz @ 20 MHz | 31 | 33 | 12 | 1510 MHz @ 20 MHz | 33 | 42 |
3 | 1450 MHz @ 20 MHz | 31 | 27 | 13 | 1510 MHz @ 20 MHz | 30 | 36 |
4 | 1450 MHz @ 20 MHz | 38 | 31 | 14 | 1510 MHz @ 20 MHz | 28 | 38 |
5 | 1450 MHz @ 20 MHz | 28 | 30 | 15 | 1510 MHz @ 20 MHz | 35 | 33 |
6 | 1450 MHz @ 20 MHz | 28 | 26 | 16 | 1510 MHz @ 20 MHz | 60 | 48 |
7 | 1450 MHz @ 20 MHz | 38 | 31 | 17 | 1510 MHz @ 20 MHz | 46 | 51 |
8 | 1450 MHz @ 20 MHz | 33 | 35 | 18 | 1510 MHz @ 20 MHz | 29 | 36 |
9 | 1450 MHz @ 20 MHz | 29 | 28 | 19 | 1510 MHz @ 20 MHz | 29 | 43 |
10 | 1450 MHz @ 20 MHz | 32 | 36 | 20 | 1510 MHz @ 20 MHz | 41 | 50 |
Độ trễ truyền không dây trung bình: 34,65 ms |
4. Kiểm tra chống nhiễu
Thiết lập môi trường thử nghiệm theo hình trên, trong đó nút A là cổng truyền không dây và B là nút truyền không dây của robot.Định cấu hình nút A và B thành băng thông 5 MHz.
Sau khi A và B thiết lập một liên kết bình thường.Kiểm tra tần suất làm việc hiện tại thông qua lệnh WEB UI DPRP.Sử dụng bộ tạo tín hiệu để tạo tín hiệu nhiễu băng thông 1 MHz tại điểm tần số này.Tăng dần cường độ tín hiệu và truy vấn những thay đổi về tần số làm việc theo thời gian thực.
Số thứ tự | Mục phát hiện | Quá trình phát hiện | Kết quả phát hiện |
1 | Khả năng chống nhiễu | Khi nhiễu mạnh được mô phỏng thông qua bộ tạo tín hiệu, các nút A và B sẽ tự động thực hiện cơ chế nhảy tần.Thông qua lệnh WEB UI DPRP, bạn có thể kiểm tra xem điểm tần số làm việc đã tự động chuyển từ 1465 MHz sang 1480 MHz chưa | Bình thường ➡Không bình thường□ |
Thời gian đăng: 22-03-2024